Giới thiệu chung về Gối kê bê tông HAN
Gối kê bê tông HAN là sản phẩm được đúc bằng bê tông, góp phần định vị lớp thép trong cấu kiện bê tông cốt thép. Chức năng chủ yếu của gối kê bê tông HAN là tạo một khoảng cách cố định giữa lớp thép với cốp pha để khi đổ bê tông tạo nên lớp bê tông bên ngoài với chức năng bảo vệ cho cấu kiện bê tông cốt thép bê trong tránh khỏi tác động xâm thực của môi trường bên ngoài như: oxi hóa, sự rỉ sét hoặc ăn mòn lớp thép gây phá hủy cấu kiện và làm mất an toàn cho công trình.
Có thể nói gối kê bê tông góp phần tạo nên lớp bê tông bảo vệ giúp cho cấu kiện bê tông cốt thép tránh khỏi tác động xâm thực của môi trường bên ngoài.
Vì vậy, chất lượng của Gối kê bê tông phải phù hợp với yêu cầu của lớp bê tông bảo vệ theo đúng tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
Gối kê bê tông HAN là một trong những sản phẩm cấu kiện bê tông được sản xuất và cung ứng bởi công ty cổ phần HAN. Sản phẩm gối kê bê tông HAN là sản phẩm thuộc hạng mục kết cấu nằm trong phổ giải pháp hệ sinh thái sản phẩm của HAN
Vì sao chỉ nên sử dụng gối kê bê tông mà không nên sử dụng gối kê nhựa, gối kê sắt, con kê bê tông?
Qua hình ảnh bên trên, 1. Gối kê bê tông HAN nó đồng căn, đồng nguyên với lại lớp bê tông, có ưu điểm hơn về:
- Chống rỉ sét tốt viên kê thép,
- Co giãn tương đồng hơn viên kê nhựa
- Chống thấm tốt hơn viên kê nhựa, viên kê thép
- Chịu tải cao hơn con kê bê tông khác.
Cách nhận biết Gối kê bê tông HAN với viên kê, cục kê, con kê
Viên kê, con kê, cục kê là 1 thuật ngữ bình dân trong giới xây dựng dùng để chỉ 1 vật có hình dạng bất kỳ để kê thanh thép như: viên đá granit, viên vữa xi măng, viên gạch, …. Viên kê, con kê, cục kê chứa đựng những ý nghĩa chung chung không nói rõ tính năng kỹ thuật và được sản xuất thủ công, không đồng bộ chất lượng.
Gối kê bê tông HAN là 1 sản phẩm bê tông kỹ thuật cao được sản xuất bởi quy trình công nghệ hiện đại phù hợp với tiêu chuẩn xây dựng hiện hành
Stt | Tiêu chí phân biệt | Viên kê, cục kê, con kê | Gối kê bê tông HAN |
1 | Mác bê tông |
Không rõ ràng hoặc rất thấp |
Mác cao, ≥M600 |
2 | Kích thước |
Không chính xác |
Dung sai |
3 | Hình dạng tối ưu |
Thiết kế không khoa học |
Thiết kế cho từng nhu cầu |
4 | Công nghệ sản xuất |
Thủ công, chất lượng kém |
Máy móc, chất lượng cao |
5 | Vật liệu |
Không đạt chuẩn, không có hoặc rất ít sợi gia cường |
Đạt chuẩn, có sự tham gia hiệu quả của sợi gia cường |
6 | Khả năng chịu tải |
Kém |
Cao |
7 | Hiệu quả kinh tế |
Thấp |
Cao |
Phân loại Gối kê bê tông HAN
Stt | Chiêu chí phân loại | Các loại gối kê bê tông HAN |
1 | Mục đích sử dụng |
- Gối kê bê tông cho móng - Gối kê bê tông cho dầm - Gối kê bê tông cho cột - Gối kê bê tông cho sàn - Gối kê bê tông cho cấu kiện đúc sẵn - Gối kê bê tông cho dầm cầu - Gối kê bê tông cho cọc khoan nhồi |
2 | Kiểu dáng thiết kế |
- Gối kê bê tông đơn kích thước - Gối kê bê tông đa kích thước - Gối kê bê tông đính kèm kẽm buộc - Gối kê bê tông dạng tròn - Gối kê bê tông dạng thanh |
3 | Vật liệu cấu tạo |
- Gối kê bê tông sợi gia cường |
4 | Mác bê tông |
- Gối kê bê tông - Gối kê bê tông mác cao |
5 | Khả năng chịu tải |
- Gối kê bê tông chịu tải - Gối kê bê tông chịu tải nặng |
6 | Tiêu chuẩn kỹ thuật |
- Gối kê bê tông cho xây dựng dân dụng - Gối kê bê tông cho xây dựng công nghiệp |
Các đặc điểm nhận biết từng loại Gối kê bê tông của HAN:
Stt | Đặc điểm | Gối kê bê tông đơn kích thước | Gối kê bê tông đa kích thước | Gối kê bê tông đính kèm kẽm buột | Gối kê bê tông dạng tròn | Gối kê bê tông dạng thanh |
1 | Thiết kế | chỉ 1 kích thước/ sản phẩm | ≥2 kích thước/ sản phẩm | chỉ 1 kích thước/ sản phẩm | chỉ 1 kích thước/ sản phẩm | chỉ 1 kích thước/ sản phẩm |
2 | Hình dáng | Hình thang, chữ A, chữ U, ... có lỗ rỗng ở giữa, đế phẳng hoặc lõm | Bông hoa, hình khối, có lỗ rỗng ở giữa, đế lõm hoặc đế bằng | Hình khối trụ vuông hoặc tròn, có đính kèm buộc | Hình tròn với lỗ rỗng ở tâm. Mặt phẳng hoặc uốn lượn | Dạng thanh dài, đế phẳng |
3 | Kích thước | 20 … 150 mm | 20 … 150 mm |
20 … 150 mm |
20 … 150 mm |
20 … 50 mm |
4 | Công năng | Móng, hầm, dầm, nền, cột, đà, sàn, vách, mái, cấu kiện bê tông |
Móng, hầm, dầm, nền, cột, đà, sàn, vách, mái, cấu kiện bê tông |
Móng, hầm, dầm, nền, cột, đà, sàn, vách, mái, cấu kiện bê tông |
Móng, hầm, dầm, nền, cột, đà, sàn, vách, mái, cấu kiện bê tông |
Dầm, sàn, vách, cấu kiện bê tông |
5 | Màu sắc | Xám bê tông tự nhiên |
Xám bê tông tự nhiên |
Xám bê tông tự nhiên |
Xám bê tông tự nhiên |
Xám bê tông tự nhiên |
6 | Công nghệ sản xuất | Máy móc, đúc bê tông | Máy móc, đúc bê tông | Máy móc, đúc bê tông | Máy móc, đúc bê tông | Máy móc, đúc bê tông |
7 | Vật liệu | Đạt chuẩn | Đạt chuẩn | Đạt chuẩn |
Đạt chuẩn |
Đạt chuẩn |
8 | Chịu tải | Khá | Khá | Tốt | Tốt | Tốt |
9 | Chống lật | Khá | Tốt | Tốt | Tốt | Tốt |
10 | Đóng gói | Bao nhựa,hộp giấy | Bao nhựa,hộp giấy |
Bao nhựa,hộp giấy |
Bao nhựa,hộp giấy |
Bao nhựa,hộp giấy |
Vật liệu sản xuất Gối kê bê tông HAN
Vật liệu sản xuất gối kê bê tông HAN bao gồm: cát, xi măng, đá, nước, phụ gia, sợi gia cường, … đáp ứng đúng tiêu chuẩn xây dựng hiện hành
Công nghệ sản xuất gối kê bê tông HAN
Gối kê bê tông HAN được sản xuất bằng công nghệ đúc bê tông. Sản phẩm bê tông được đúc cho kích thước chính xác, dung sai thấp
Cách lựa chọn và sử dụng Gối kê bê tông HAN đạt hiệu quả cao kinh tế - kỹ thuật
Stt | Tiêu chí | Nên | Không nên |
1 | Định lượng sử dụng khoa học - Kinh tế | Nên sử dụng bằng hoặc cao hơn định lượng sử dụng của HAN và cần xem xét thực tiễn thi công để điều chỉnh phù hợp | Không nên sử dụng thấp hơn định lượng mà HAN khuyến cáo mặc dù khả năng chịu tải của viên gối kê bê tông rất tốt |
2 | Thiết kế sản phẩm phù hợp |
Nên chọn loại thiết kế phù hợp với yêu cầu thi công và hệ số an toàn cao sẽ phát huy hiệu quả tối đa của sản phẩm |
Không nên vì tiện lợi, thói quen sử dụng 1 loại thiết kế cho nhiều nhu cầu thi công cho dù nó cùng kích thước sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng sản phẩm |
3 | Mác bê tông tối ưu |
Nên chọn loại có mác bê tông chuẩn, phù hợp với yêu cầu của cấu kiện bê tông cốt thép |
Không nên chọn loại quá cao hoặc loại thiết kế đặc biệt chỉ để sử dụng cho nhu cầu thông thường sẽ lãng phí, không phù hợp, không cần thiết |
4 | Kích thước chính xác theo yêu cầu thi công | Nên nắm rõ tất cả các loại có cùng kích thước mà HAN đang cung cấp, từ đó lựa chọn loại phù hợp |
Không nên mua theo thói quen hoặc mua hàng theo lịch sử gần nhất vì HAN có nhiều phiên bản tốt hơn đáng để trải nghiệm |
5 | Hiệu quả kinh tế | Cần quan tâm tới hiệu quả kinh tế cuối cùng | Không nên chỉ nhìn vào giá từng loại gối kê nào rẻ mà chọn |
6 | Số lượng tối ưu | Nên có kế hoạch mua hàng phù hợp và mua chẳng bao (mua nhiều hơn nhu cầu 1 ít để dự phòng và có chi phí mua hàng rẻ là điều cần thiết) |
Không nên mua lẻ, phát sinh tới đâu mới mua hoặc không nên dự đoán số lượng mua mà không biết yêu cầu thi công và định mức sử dụng cần thiết cụ thể như thế nào. |
7 | Nhân sự phụ trách | Người quyết định phải có kiến thức và kinh nghiệm để ra quyết định phù hợp | Không nên chỉ giao mua hàng cho nhân viên phụ trách kho hay nhân viên cung ứng mà không nắm rõ tính năng kỹ thuật của sản phẩm. |
8 | Đóng gói phù hợp |
Nên mua 1 lần với số lượng nhiều nếu dự án có nhiều hạng mục liên quan, dùng theo tiến độ, nên chọn loại đóng bao, giá sẽ rẻ hơn và tiện vận chuyển, lưu kho, bảo quản, thi công. Nếu số lượng ít có thể cân nhắc các gói combo kết hợp nếu có |
Không nên mua ít, mua lẻ, mua từng đợt sẽ làm phát sinh phí mua hàng, vận chuyển. |
9 | Nhận biết thương hiệu HAN |
Nên quan sát kỹ thông tin của HAN trên bao bì đóng gói, chất lượng, quy cách. Mua từ các đại lý phân phối hoặc từ nhà máy của HAN |
Không nên mua sản phẩm không rỏ thông tin nhà sản xuất trên bao bì đóng gói hoặc không từ các đại lý phân phối hoặc nhà máy của HAN |
Phương pháp vận chuyển, bảo quản Gối kê bê tông HAN
Lưu ý khi vận chuyển gối kê bê tông HAN:
Không kéo lê bao bì lên mặt đất, tránh quăng ném từ trên cao xuống nếu đóng gói
Khi vận chuyển bao gối kê bê tông hay hộp gối kê bê tông, nên dùng xe tải có sàn phẳng
Các bao nặng, sản phẩm phù hợp để bên dưới, các viên gối kê bê tông thép sàn trên (lưu ý: CSS050U, CSS070U, CSS090U, CSS110U, …) thì để lên trên, không chất quá cao.
Lưu ý khi bảo quản gối kê bê tông HAN
Nên để ở nền cao ráo thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với đất, bùn, ẩm, mốc
Nếu đóng gói dạng bao có thể để ngoài thời từ 1-3 tháng
Nếu đóng gói dạng hộp thì phải để trên pallet, không tiếp xúc với nước hoặc độ ẩm cao
Tiêu chuẩn chất lượng của Gối kê bê tông HAN
Gối kê bê tông HAN đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn TCXDVN 356: 2005 "Kết cấu bê tông và Bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế"
Tiêu chuẩn TCVN 4116: 1985 “Kết cấu bê tông và Bê tông cốt thép thủy công – Tiêu chuẩn thiết kế”
Tiêu chuẩn TCVN 9139: 2012 “Công trình thủy lợi - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép vùng ven biển – Yêu cầu kỹ thuật”
Tiêu chuẩn TCVN 9346: 2012 “Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển”
Tiêu chuẩn TCVN 5574:2018 “Thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép”
Tiêu chuẩn BS 7973-1: 2001 (British Standard)
Tiêu chuẩn BS 8110 – 1997 (British Standard) “Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép”
Ưu điểm Gối kê bê tông HAN so với các giải pháp khác
Gối kê bê tông HAN tạo nên khoảng trống để khi đổ bê tông tạo nên lớp bê tông ngoài cùng với mục đích bảo vệ cấu kiện bê tông cốt thép tránh khỏi sự xâm thực của môi trường bên ngoài như sự oxi hóa, ăn mòn cốt thép gây phá hủy cấu kiện và làm mất an toàn cho công trình.
Các điểm cần lưu ý Xác định rõ tiêu chuẩn của lớp bê tông bảo vệ áp dụng cho kết cấu và công trình. Chọn loại gối kê bê tông có thiết kế, tính năng, kích thước và khả năng chịu tải phù hợp. Ứng dụng test thử để quan sát thực nghiệm trước khi đưa vào thi công. Chọn mác bê tông gối kê phù hợp với tiêu chuẩn cấu kiện và công trình hiện hành Dự toán bóc tách khối lượng + định mức sử dụng + dự phòng để có số lượng chính xác.
Hãy liên hệ với hệ thống đại lý phân phối và bộ phận kinh doanh của nhà máy HAN corporation để mua được chính xác gối kê bê tông của HAN
Hiện tại, Gối HAN có 2 cách thức đóng gói: - Đóng bao: số lượng từ 100 – 1.000 viên/bao. Hầu hết các sản phẩm gối kê bê tông của HAN đều đóng gói dạng bao, phù hợp cho dự án, nhà thầu, công ty thương mại, … Tiện lợi dễ bảo quản, có thể để ngoài trời - Đóng hộp giấy carton số lượng 50 – 5 viên/ hộp. chủ yếu đóng gói các sản phẩm kê thép lới trên của sàn: CSS050U, CSS070U, CSS090U, CSS110U, … gọn nhẹ nhưng cần lưu kho trong nhà, tránh nơi ẩm ướt, ngoài trời.
Gối kê bê tông HAN được tin dùng ở các dự án: Dự án tuyến đường sắt đô thị HCM Dự án Khu nhà ở cao cấp Artisan Park Bình Dương …..
Tiêu chuẩn của gối kê bê tông HAN đang sử dụng phổ biến cho hầu hết khách hàng nội địa là mác bê tông M600. Nếu khách có nhu cầu thì HAN vẫn có thể hiệu chỉnh mác bê tông cao hơn theo yêu cầu của khách hàng: mác M1000, M2000.
Thuật ngữ Gối kê bê tông là để diễn tả các sản phẩm gối kê bằng bê tông cho chính HAN tự sản xuất với yêu cầu đáp ứng chất lượng cao, phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng hiện hành. Thuật ngữ gối kê bê tông mô tả đầy đủ mọi khía cạnh, yêu cầu đặc tính kinh tế kỹ thuật hơn so với các sản phẩm cục kê, viên kê, con kê.
Cấu kiện bê tông là 1 sản phẩm bê tông yêu cầu kinh tế kỹ thuật cũng như chất lượng sản phẩm phải đạt chuẩn. Do đó, sản xuất cấu kiện bê tông thì rất cần sử dụng gối kê bê tông HAN để mang lại chất lượng.